Vé máy bay du học Úc là bước khởi đầu quan trọng cho hành trình chinh phục tri thức tại xứ sở chuột túi. Úc không chỉ nổi tiếng với những bãi biển tuyệt đẹp, hệ sinh thái đa dạng, mà còn là điểm đến học tập lý tưởng với nền giáo dục hàng đầu thế giới.
Hãy cùng tìm hiểu cách mua vé máy bay du học Úc và những thông tin hữu ích khi đi du học Úc!

Các hãng hàng không từ Việt Nam bay đến Úc
Hiện nay, có nhiều hãng hàng không khai thác đường bay từ Việt Nam đến Úc với tần suất và mức giá đa dạng, bao gồm cả chuyến bay thẳng và chuyến bay quá cảnh. Các chuyến bay đến Úc thường hạ cánh tại các thành phố lớn như Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth và Adelaide – nơi tập trung đông đảo du học sinh và cộng đồng quốc tế.
1. Qantas Airways: Hãng hàng không quốc gia của Australia, có trụ sở chính tại Sydney. Qantas sở hữu mạng lưới bay rộng khắp Châu Á, Châu Âu, Bắc Mỹ và là lựa chọn hàng đầu cho các chuyến bay đến Sydney, Melbourne và Brisbane.
2. Jetstar Airways: Hãng hàng không giá rẻ thuộc Qantas Group, chuyên khai thác các chuyến bay giá rẻ trong nước và quốc tế đến các thành phố của Úc như Sydney, Melbourne, Perth, cùng nhiều điểm đến tại Đông Nam Á.
3. Emirates: Hãng hàng không của UAE, nổi tiếng với chất lượng dịch vụ cao cấp. Emirates bay thẳng đến Sydney, Melbourne, Brisbane và Perth, đồng thời kết nối hành khách từ nhiều khu vực như Trung Đông, Châu Âu, Châu Phi và Nam Á đến Úc.
4. Singapore Airlines: Là một trong những hãng bay quốc tế chất lượng cao nhất thế giới, Singapore Airlines có các chuyến bay hàng ngày đến các thành phố lớn của Úc, kết nối thuận tiện từ Việt Nam và các nước Đông Nam Á.
5. Vietnam Airlines: Hãng hàng không quốc gia Việt Nam, khai thác chuyến bay thẳng đến Sydney, Melbourne từ TP.HCM và Hà Nội. Dịch vụ tốt, hành lý rộng rãi.
6. Vietjet Air: Hãng giá rẻ của Việt Nam, hiện đã khai thác một số chuyến bay thẳng đến Úc như Melbourne, Brisbane, Sydney với mức giá cạnh tranh.
Ngoài ra, nhiều hãng hàng không khác như Cathay Pacific, Thai Airways, Malaysia Airlines,… cũng khai thác tuyến bay đến Úc với lịch trình linh hoạt và dịch vụ ổn định. Việc lựa chọn hãng bay phù hợp phụ thuộc vào ngân sách, điểm đến và thời gian bay mong muốn của hành khách.
Mua vé máy bay du học Úc
Việc mua vé máy bay du học Úc là bước quan trọng đầu tiên trước khi chính thức đặt chân đến đất nước chuột túi. Hiện nay, có ba cách phổ biến để bạn lựa chọn: tự đặt vé trên website hãng, dùng ứng dụng trung gian hoặc thông qua đại lý uy tín.
Trong đó, mua vé máy bay du học Úc qua đại lý bán vé máy bay là phương án phù hợp nhất với du học sinh vì được hỗ trợ toàn diện từ chọn lịch trình, giữ vé, đến xử lý các vấn đề phát sinh như đổi giờ bay, mua thêm hành lý hay cập nhật thủ tục nhập cảnh.
Hành khách chỉ cần chuẩn bị sẵn các thông tin như chọn sân bay đi, sân bay đến, ngày bay để kiểm tra giá vé máy bay du học Úc. Sau đó liên hệ:
- Tổng đài bán vé máy bay toàn quốc: 1900 1812
- SĐT hỗ trợ đặt vé máy bay du học Úc: 0919 302 302
- Zalo hỗ trợ đặt vé máy bay du học Úc: 0919 302 302
- Website: https://vemaybay.edu.vn/
Tổng đài viên sẽ tư vấn miễn phí và hỗ trợ hành khách từ A đến Z, giúp hành trình du học càng thêm dễ dàng, thuận tiện.
Lưu ý: Giá vé máy bay du học Úc là giá vé phụ thuộc vào từng thời điểm:
- Mùa thấp điểm (tháng 8 – 11): giá thường rẻ, dễ đặt vé
- Mùa cao điểm (Tết, tháng 1 -2, tháng 6 -7, cuối năm): giá tăng mạnh, cần đặt sớm để tránh hết vé

Các sân bay quốc tế phổ biến ở Úc
Khi đặt vé máy bay du học Úc, một trong những điều quan trọng bạn cần xác định là sân bay đến. Úc là quốc gia rộng lớn, có nhiều sân bay quốc tế hiện đại tại các thành phố lớn như Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth và Adelaide – nơi tập trung đông đảo sinh viên quốc tế và các trường đại học hàng đầu.
Việc lựa chọn đúng sân bay đến ở Úc giúp bạn rút ngắn thời gian di chuyển, giảm chi phí nội địa và thuận lợi hơn khi nhập học, ổn định chỗ ở.
Tên sân bay | Mã IATA | Mã ICAO | Thành phố |
Sydney Kingsford Smith Airport | SYD | YSSY | Sydney |
Melbourne Tullamarine Airport | MEL | YMML | Melbourne |
Brisbane International Airport | BNE | YBBN | Brisbane |
Perth International Airport | PER | YPPH | Perth |
Adelaide International Airport | ADL | YPAD | Adelaide |
Darwin International Airport | DRW | YPDN | Darwin |
Cairns International Airport | CNS | YBCS | Cairns |
Từ Việt Nam, bạn có thể bay đến Úc từ 4 sân bay lớn: TP.HCM (Tân Sơn Nhất), Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và Phú Quốc. Các điểm đến phổ biến tại Úc bao gồm Sydney, Melbourne, Brisbane, Perth và Adelaide – nơi tập trung nhiều trường đại học và khu vực sinh sống của du học sinh.
Lưu ý: Giá vé máy bay chỉ mang tính chất tham khảo, vì giá vé có thể thay đổi liên tục tuỳ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau.
Các chuyến bay khởi hành từ Hà Nội đi Úc
Hãng Hàng Không | Số Hiệu/Mã chuyến bay | Phi cơ | Khởi hành | Đến | Thời Gian Bay | Giá vé (VND) |
Vietjet Air | VJ181 | Airbus 321 | 04:30 +07HAN | MEL | 14 giờ 55 phút | 20,208,000 |
Vietjet Air | VJ1199 | Airbus 321 | 05:30 +07HAN | MEL | 13 giờ 55 phút | 20,208,000 |
Vietnam Airlines | VN205 | Airbus 321 | 05:00 +07HAN | SYD | 21 giờ 10 phút | 83,160,000 |
Vietnam Airlines | VN661 | Airbus 350 | 07:35 +07HAN | DRW | 15 giờ 35 phút | 35,374,000 |
Vietnam Airlines | VN661 | Airbus 350 | 07:35 +07HAN | CNS | 24 giờ 40 phút | 57,841,000 |
Cathay Pacific Airways | CX6262 | Airbus 321 | 10:30 +07HAN | DRW | 28 giờ 50 phút | 44,952,000 |
Thai Airways | TG561 | Airbus 320 | 10:35 +07HAN | OOL | 24 giờ 05 phút | 48,874,000 |
Philippine Airlines | PR594 | Airbus 321 | 11:25 +07HAN | MEL | 16 giờ 05 phút | 23,707,000 |
Philippine Airlines | PR594 | Airbus 321 | 11:25 +07HAN | SYD | 17 giờ 35 phút | 39,713,000 |
Philippine Airlines | PR594 | Airbus 321 | 11:25 +07HAN | MIM | 22 giờ 50 phút | 73,094,000 |
Malaysia Airlines | MH753 | Boeing 73H | 13:00 +07HAN | DRW | 22 giờ 20 phút | 43,196,000 |
Air China | CA742 | Airbus 32Q | 13:25 +07HAN | SYD | 22 giờ 25 phút | 81,367,000 |
Malindo Air | OD572 | Boeing 738 | 13:20 +07HAN | MEL | 34 giờ 55 phút | 18,038,000 |
China Eastern | MU6012 | Airbus 332 | 15:00 +07HAN | MEL | 15 giờ | 84,379,000 |
Xiamen Airlines | MF870 | Boeing 738 | 15:40 +07HAN | SYD | 14 giờ 40 phút | 29,779,000 |
Xiamen Airlines | MF870 | Boeing 738 | 15:40 +07HAN | MIM | 18 giờ 35 phút | 39,743,000 |
China Southern Airlines | CZ8316 | Boeing 7M8 | 15:45 +07HAN | CNS | 19 giờ 55 phút | 53,165,000 |
China Southern Airlines | CZ8316 | Boeing 7M8 | 15:45 +07HAN | MIM | 18 giờ 30 phút | 44,764,000 |
China Southern Airlines | CZ8470 | Airbus 321 | 16:45 +07HAN | MIM | 41 giờ 40 phút | 39,543,000 |
China Southern Airlines | CZ8178 | Airbus 320 | 17:45 +07HAN | SYD | 22 giờ 40 phút | 29,236,000 |
China Southern Airlines | CZ8178 | Airbus 320 | 17:45 +07HAN | MIM | 40 giờ 40 phút | 39,778,000 |
China Airlines | CI794 | Boeing 738 | 17:50 +07HAN | MEL | 13 giờ 50 phút | 32,107,000 |
Eva Airways | BR386 | Airbus 321 | 18:00 +07HAN | DRW | 28 giờ 25 phút | 109,844,000 |
Singapore Airlines | SQ193 | Boeing 7M8 | 18:30 +07HAN | DRW | 27 giờ 55 phút | 31,040,000 |
Singapore Airlines | SQ193 | Boeing 7M8 | 18:30 +07HAN | OOL | 37 giờ 15 phút | 52,049,000 |
Singapore Airlines | SQ193 | Boeing 7M8 | 18:30 +07HAN | CNS | 19 giờ 30 phút | 30,838,000 |
Air New Zealand | NZ3217 | Boeing 7M8 | 18:30 +07HAN | OOL | 37 giờ 15 phút | 39,128,000 |
Air New Zealand | NZ3217 | Boeing 7M8 | 18:30 +07HAN | CNS | 37 giờ 15 phút | 51,250,000 |
Cathay Pacific | CX742 | Airbus 32Q | 19:05 +07HAN | BNE | 24 giờ 20 phút | 33,673,000 |
Thai Airways | TG565 | Boeing 788 | 20:45 +07HAN | MEL | 31 giờ 45 phút | 34,676,000 |
Thai Airways | TG565 | Boeing 788 | 20:45 +07HAN | OOL | 37 giờ 55 phút | 44,857,000 |
Thai Airways | TG565 | Boeing 788 | 20:45 +07HAN | CNS | 40 giờ 10 phút | 45,690,000 |
Vietnam Airlines | VN7255 | Airbus 321 | 23:30 +07HAN | MIM | 34 giờ 55 phút | 46,291,000 |
Các chuyến bay khởi hành từ TP. Hồ Chí Minh đi Úc
Hãng Hàng Không | Số Hiệu/Mã chuyến bay | Phi cơ | Khởi hành | Đến | Thời Gian Bay | Giá vé (VND) |
Asiana Airlines | OZ736 | Airbus 333 | 00:05 +07SGN | MIM | 34 giờ 10 phút | 49,604,000 |
China Southern Airlines | CZ6090 | Boeing 7M8 | 02:35 +07SGN | MIM | 31 giờ 40 phút | 41,755,000 |
China Eastern | MU2840 | Airbus 320 | 06:20 +07SGN | SYD | 22 giờ 40 phút | 42,978,000 |
Xiamen Airlines | MF842 | Boeing 738 | 08:00 +07SGN | MIM | 26 giờ 15 phút | 42,142,000 |
Vietnam Airlines | VN651 | Airbus 321 | 09:10 +07SGN | DRW | 14 giờ | 34,847,000 |
Vietnam Airlines | VN651 | Airbus 321 | 09:10 +07SGN | OOL | 46 giờ 35 phút | 38,996,000 |
Qatar Airways | QR975 | Boeing 788 | 09:20 +07SGN | ADL | 28 giờ | 100,771,000 |
Qatar Airways | QR975 | Boeing 788 | 09:20 +07SGN | OOL | 49 giờ 20 phút | 110,457,000 |
Thai Airways | TG551 | Airbus 320 | 10:05 +07SGN | SYD | 21 giờ 15 phút | 33,668,000 |
Thai Airways | TG551 | Airbus 320 | 10:05 +07SGN | OOL | 24 giờ 35 phút | 48,426,000 |
Malaysia Airlines | MH751 | Boeing 73H | 11:00 +07SGN | DRW | 21 giờ 45 phút | 27,871,000 |
Vietjet Air | VJ081 | Airbus 330 | 11:00 +07SGN | MEL | 8 giờ 25 phút | 20,081,000 |
Vietnam Airlines | VN655 | Airbus 321 | 14:25 +07SGN | MEL | 12 giờ 50 phút | 35,374,000 |
Vietnam Airlines | VN609 | Airbus 321 | 18:30 +07SGN | SYD | 12 giờ 50 phút | 48,026,000 |
China Southern Airlines | CZ374 | Airbus 359 | 15:55 +07SGN | MIM | 18 giờ 20 phút | 47,216,000 |
Vietnam Airlines | VN791 | Boeing 787 | 15:25 +07SGN | ADL | 16 giờ 25 phút | 37,444,000 |
Air New Zealand | NZ3463 | Airbus 359 | 16:25 +07SGN | OOL | 39 giờ 20 phút | 38,204,000 |
China Airlines | CI784 | Airbus 359 | 17:30 +07SGN | MEL | 14 giờ 10 phút | 35,060,000 |
Cathay Pacific | CX764 | Airbus 333 | 18:20 +07SGN | MIM | 40 giờ 5 phút | 89,607,000 |
Cathay Pacific | CX764 | Airbus 333 | 18:20 +07SGN | SYD | 35 giờ 20 phút | 29,514,000 |
Cathay Pacific | CX764 | Airbus 333 | 18:20 +07SGN | ADL | 35 giờ 20 phút | 29,514,000 |
Cathay Pacific | CX764 | Airbus 333 | 18:20 +07SGN | OOL | 44 giờ 45 phút | 29,514,000 |
Qantas Airways | QF8201 | Airbus 333 | 18:20 +07SGN | MIM | 40 giờ 5 phút | 127,367,000 |
Singapore Airlines | SQ8535 | Airbus 320 | 18:15 +07SGN | DRW | 28 giờ 10 phút | 30,064,000 |
Singapore Airlines | SQ185 | Boeing 787 | 19:40 +07SGN | DRW | 26 giờ 45 phút | 30,908,000 |
Thai Airways | TG557 | Airbus 320 | 20:10 +07SGN | MEL | 20 giờ 50 phút | 38,245,000 |
Jetstar Airways | JQ64 | Boeing 787 | 22:40 +07SGN | MEL | 8 giờ 10 phút | 21,529,000 |
Jetstar Airways | JQ64 | Boeing 787 | 22:40 +07SGN | ADL | 16 giờ 05 phút | 27,465,000 |
Jetstar Airways | JQ64 | Boeing 787 | 22:40 +07SGN | OOL | 17 giờ 40 phút | 24,100,000 |
Jetstar Airways | JQ64 | Boeing 787 | 22:40 +07SGN | DRW | 24 giờ 15 phút | 27,567,000 |
Korean Air | KE476 | Boeing 77W | 23:45 +07SGN | SYD | 27 giờ 35 phút | 32,915,000 |
Các chuyến bay khởi hành từ Đà Nẵng đi Úc
Hãng Hàng Không | Số Hiệu/Mã chuyến bay | Phi cơ | Khởi hành | Đến | Thời Gian Bay | Giá vé (VND) |
Vietjet Air | VJ631 | Airbus 321 | 05:30 +07DAD | MEL | 13 giờ 55 phút | 12,601,000 |
Vietnam Airlines | VN7107 | Airbus 321 | 06:55 +07DAD | DRW | 25 giờ 50 phút | 13,238,000 |
Vietnam Airlines | VN7129 | Airbus 321 | 08:05 +07DAD | DRW | 15 giờ 05 phút | 153,987,000 |
Cathay Pacific | CX5553 | Airbus 321 | 10:05 +07DAD | MEL | 16 giờ 50 phút | 34,302,000 |
G2 Switch Works | A12512 | Airbus 321 | 10:45 +07DAD | SYD | 16 giờ 25 phút | 20,020,000 |
Malaysia Airlines | MH747 | Boeing 73H | 11:25 +07DAD | MEL | 17 giờ 45 phút | 37,811,000 |
Malaysia Airlines | MH747 | Boeing 73H | 11:25 +07DAD | OOL | 39 giờ 40 phút | 35,876,000 |
Malaysia Airlines | MH747 | Boeing 73H | 11:25 +07DAD | HBA | 25 giờ 35 phút | 46,093,000 |
Vietjet Air | VJ548 | Airbus 321 | 11:00 +07DAD | SYD | 16 giờ 10 phút | 20,005,000 |
Malindo Air | OD503 | Boeing 7M8 | 12:50 +07DAD | SYD | 14 giờ 15 phút | 20,010,000 |
Philippine Airlines | PR586 | Airbus 321 | 13:35 +07DAD | MEL | 13 giờ 55 phút | 45,104,000 |
Philippine Airlines | PR586 | Airbus 321 | 13:35 +07DAD | SYD | 15 giờ 25 phút | 45,104,000 |
Philippine Airlines | PR586 | Airbus 321 | 13:35 +07DAD | CBR | 16 giờ 40 phút | 45,104,000 |
Vietnam Airlines | VN7127 | Airbus 350 | 17:00 +07DAD | SYD | 12 giờ 15 phút | 36,607,000 |
Vietnam Airlines | VN135 | Airbus 321 | 17:20 +07DAD | MEL | 12 giờ 15 phút | 36,607,000 |
Singapore Airlines | SQ173 | Boeing 7M8 | 16:35 +07DAD | OOL | 39 giờ 10 phút | 117,604,000 |
Hong Kong Airlines | HX549 | Airbus 321 | 16:25 +07DAD | CBR | 23 giờ 45 phút | 38,156,000 |
Hong Kong Airlines | HX549 | Airbus 321 | 16:25 +07DAD | HBA | 23 giờ 25 phút | 38,156,000 |
Hong Kong Airlines | HX549 | Airbus 321 | 16:25 +07DAD | HBA | 37 giờ 10 phút | 33,433,000 |
Asiana Airlines | OZ756 | Airbus 333 | 23:00 +07DAD | CBR | 38 giờ 30 phút | 55,199,000 |
Vietnam Airlines | VN7180 | Airbus 321 | 23:45 +07DAD | OOL | 29 giờ 30 phút | 30,788,000 |
Vietnam Airlines | VN7180 | Airbus 321 | 23:45 +07DAD | CBR | 28 giờ 30 phút | 51,033,000 |
Vietnam Airlines | VN7180 | Airbus 321 | 23:45 +07DAD | CBR | 28 giờ 55 phút | 51,033,000 |
Các chuyến bay khởi hành từ Phú Quốc đi Úc
Hãng Hàng Không | Số Hiệu/Mã chuyến bay | Phi cơ | Khởi hành | Đến | Thời Gian Bay | Giá vé |
Vietjet Air | VJ332 | Airbus 321 | 18:50 +07PQC | SYD | 33 giờ 30 phút | 23,374,000 |
Vietnam Airlines | VN1828 | Airbus 321 | 17:00 +07PQC | SYD | 12 giờ 15 phút | 36,907,000 |
Cathay Pacific | CX5591 | Airbus 321 | 12:30 +07PQC | SYD | 17 giờ 10 phút | 31,034,000 |
G2 Switch Works | A12450 | Airbus 320 | 11:25 +07PQC | SYD | 15 giờ 45 phút | 32,289,000 |
Scoot | TR325 | Embraer 290 | 18:00 +07PQC | SYD | 14 giờ 35 phút | 19,505,000 |
Vietjet Air | VJ332 | Airbus 321 | 18:50 +07PQC | MEL | 24 giờ 35 phút | 18,256,000 |
Cathay Pacific | CX5597 | Airbus 321 | 19:05 +07PQC | MEL | 13 giờ 10 phút | 30,852,000 |
Vietnam Airlines | VN1828 | Airbus 321 | 17:00 +07PQC | MEL | 12 giờ 35 phút | 36,425,000 |
Singapore Airlines | SQ8649 | Embraer 290 | 18:00 +07PQC | MEL | 10 giờ 25 phút | 103,493,000 |
Vietnam Airlines | VN1820 | Airbus 321 | 07:15 +07PQC | BNE | 19 giờ 25 phút | 22,660,000 |
Vietnam Airlines | VN1834 | Airbus 321 | 21:55 +07PQC | BNE | 43 giờ 50 phút | 26,800,000 |
Vietjet Air | VJ716 | Airbus 321 | 15:25 +07PQC | BNE | 51 giờ 05 phút | 31,355,000 |
Vietjet Air | VJ718 | Airbus 321 | 13:40 +07PQC | BNE | 52 giờ 50 phút | 33,175,000 |
Vietjet Air | VJ1456 | Airbus 320 | 18:10 +07PQC | BNE | 48 giờ 20 phút | 33,307,000 |
Singapore Airlines | SQ8649 | Embraer 290 | 18:00 +07PQC | CNS | 20 giờ | 105,438,000 |
Vietnam Airlines | VN1834 | Airbus 321 | 21:55 +07PQC | ADL | 29 giờ 45 phút | 21,451,000 |
Vietnam Airlines | VN1828 | Airbus 321 | 17:00 +07PQC | ADL | 16 giờ 5 phút | 38,927,000 |
Vietnam Airlines | VN1826 | Airbus 321 | 14:40 +07PQC | ADL | 18 giờ 25 phút | 50,873,000 |
Singapore Airlines | SQ8649 | Embraer 290 | 18:00 +07PQC | ADL | 10 giờ 55 phút | 97,706,000 |
Korean Air | VN3414 | Airbus 333 | 22:20 +07PQC | ADL | 54 giờ 10 phút | 112,041,000 |
Pacific Airlines | VN6400 | Airbus 321 | 15:20 +07PQC | OOL | 37 giờ 55 phút | 31,079,000 |
Pacific Airlines | VN6400 | Airbus 321 | 15:20 +07PQC | CBR | 37 giờ 20 phút | 31,433,000 |
Pacific Airlines | VN6400 | Airbus 321 | 15:20 +07PQC | CBR | 36 giờ 55 phút | 34,332,000 |
Trước khi bay đi du học Úc: Chuẩn bị hành lý, giấy tờ và thủ tục xuất cảnh đầy đủ
Trước ngày bay đến Úc – đặc biệt nếu bạn là du học sinh lần đầu ra nước ngoài – việc chuẩn bị kỹ hành lý, giấy tờ và nắm rõ các quy định xuất nhập cảnh là điều bắt buộc. Một sơ suất nhỏ cũng có thể khiến bạn bị từ chối bay hoặc gặp rắc rối tại sân bay quốc tế. Dưới đây là danh sách những việc quan trọng bạn cần làm trước chuyến đi:
1. Giấy tờ cần mang theo khi bay đi du học Úc
Hành khách đi du học Úc cần mang theo đầy đủ các loại giấy tờ sau:
- Hộ chiếu (passport): Còn hạn ít nhất 6 tháng trở lên.
- Giấy tờ đi Úc hợp lệ: Đã được cấp đúng loại du học
- Vé máy bay điện tử (E-ticket).
- Thư mời nhập học (CoE), bằng chứng nhà ở, giấy tờ học bổng (nếu có) – đối với du học sinh.
- Giấy chứng nhận tiêm vaccine (nếu còn áp dụng).
- Tiền mặt/Thẻ ngân hàng quốc tế để chi tiêu ban đầu tại Úc.
Mẹo nhỏ: Luôn để toàn bộ giấy tờ quan trọng trong hành lý xách tay – không để vào hành lý ký gửi. Scan tất cả giấy tờ và lưu bản mềm trong điện thoại, email hoặc drive đề phòng thất lạc. Nếu có giấy tờ dễ rách hoặc dễ bị nước làm hỏng, nên bọc túi zip hoặc túi nhựa chống thấm.
2. Quy định hành lý khi bay đi du học Úc
Úc kiểm tra nhập cảnh rất nghiêm ngặt. Nếu mang sai quy định, bạn có thể gặp rắc rối. Khi bay sang Úc du học, hầu hết các hãng hàng không đều áp dụng quy định hành lý cơ bản như sau:
- Hành lý xách tay: từ 7kg đến 10kg.
- Hành lý ký gửi: thông thường từ 30kg đến 40kg, tùy hãng và hạng vé.
- Một số hãng giá rẻ (Vietjet Air, Jetstar, Scoot…) không bao gồm hành lý ký gửi, cần mua thêm.
Hành lý phải tuân thủ quy định nhập cảnh của Úc: không mang thực phẩm tươi sống, hạt giống, thuốc không kê đơn, đồ điện tử pin rời,…
Ngoài ra, nhiều hãng có chính sách ưu đãi hành lý dành riêng cho du học sinh. Những hãng tiêu biểu gồm:
- Vietnam Airlines: Tặng thêm 1 kiện hành lý kí gửi cho du học sinh tuỳ chặng bay
- Singapore Airlines: Tặng 10 kg hành lý kí gửi
- Quatar Airways: Tặng 10 kg hành lý kí gửi
Khi đặt vé, nên chọn vé du học (student fare) và cung cấp đầy đủ CoE để được hưởng ưu đãi.
3. Thủ tục xuất cảnh tại sân bay Việt Nam
Để lên máy bay đúng giờ và tránh rắc rối khi làm thủ tục, bạn cần thực hiện các bước sau theo đúng quy trình:
- Đến sân bay sớm: Đến trước giờ bay ít nhất 3 tiếng. Chuẩn bị sẵn giấy tờ, vé điện tử (E-ticket) (in hoặc lưu bản PDF trên điện thoại).
- Làm thủ tục check-in và gửi hành lý: Tìm đúng quầy check-in của hãng bạn bay (xem bảng điện tử tại sân bay). Xuất trình các giấy tờ cần thiết.
- Nhân viên sẽ cân và gửi hành lý ký gửi, in boarding pass (thẻ lên máy bay). Giữ lại thẻ gắn hành lý (baggage tag) để phòng khi thất lạc hành lý.
- Làm thủ tục xuất cảnh: Di chuyển đến quầy kiểm soát xuất cảnh (Immigration). Nhân viên kiểm tra, đóng dấu xuất cảnh vào hộ chiếu.
- Kiểm tra an ninh soi chiếu: Tháo laptop, sạc dự phòng, chất lỏng, áo khoác ra khay riêng. Không mang chất lỏng >100ml, dao, kéo, vật sắc nhọn vào cabin.
- Di chuyển đến cổng khởi hành (boarding gate): Kiểm tra mã gate và thời gian boarding trên vé (hoặc bảng điện tử).
Lưu ý quan trọng: Boarding thường bắt đầu 40–50 phút trước giờ cất cánh, không đứng quá xa gate để tránh trễ.

Sau khi mua vé máy bay du học Úc: Lưu ý quan trọng
Việc cầm trong tay tấm vé máy bay du học Úc tưởng chừng đã hoàn tất thủ tục cho chuyến đi, nhưng thực tế thì không đơn giản như vậy. Nhất là với những bạn du học sinh – những người sắp bước vào hành trình dài và quan trọng – việc kiểm tra kỹ thông tin sau khi đặt vé là bước không thể bỏ qua.
Dưới đây là những nội dung bạn cần đặc biệt lưu tâm để tránh rơi vào cảnh lỡ chuyến hoặc bị động giữa sân bay.
1. Thông tin trên vé máy bay
Ngay sau khi mua vé, bạn sẽ nhận được vé điện tử (E-ticket) qua email hoặc Zalo. Trong đó sẽ có:
- Tên hãng hàng không: Xác định rõ bạn bay với hãng nào, bởi điều này sẽ ảnh hưởng đến thời gian check-in, quy định hành lý, chất lượng dịch vụ và cả điểm đến chính xác.
- Mã đặt chỗ (Booking code) và số vé điện tử (E-ticket number): Đây là những dãy số quan trọng dùng để làm thủ tục trực tuyến (online check-in), tra cứu hành trình bay, hoặc cần dùng khi liên hệ hãng hàng không.
- Số hiệu chuyến bay, ngày giờ bay: Hãy lưu ý kỹ giờ bay nằm trong khung 0h–3h sáng, vì điều này đồng nghĩa với việc bạn phải có mặt ở sân bay từ tối hôm trước. Không ít người nhầm lẫn, tưởng sáng mai mới bay, cuối cùng trễ chuyến lúc nửa đêm.
Mẹo nhỏ: Nếu chuyến bay ghi “00:45 ngày 12/8”, thì bạn phải đến sân bay từ tối ngày 11/8, tốt nhất là trước 22h.
2. Thông tin hành trình bay khi du học Úc: Quá cảnh và đổi chuyến
Khi bay sang Úc, đa phần du học sinh không đi chuyến bay thẳng mà sẽ quá cảnh tại các sân bay trung chuyển như Singapore, Kuala Lumpur, Bangkok, Quảng Châu, hoặc Seoul.
- Quá cảnh & đổi chuyến: Bạn có thể phải chuyển sang chuyến bay khác, đổi máy bay hoặc thậm chí đổi hãng hàng không (ví dụ: bay Scoot chặng đầu, chuyển sang Qantas chặng sau).
- Chuyển sân bay quốc tế – nội địa: Tại sân bay như Sydney hoặc Melbourne, nếu tiếp tục bay nội địa đến các thành phố nhỏ (Adelaide, Hobart…), bạn phải chuyển từ khu quốc tế sang khu nội địa.
- Thời gian bay kéo dài: Hành trình có thể kéo dài 20–30 tiếng do thời gian chờ nối chuyến.
Kiểm tra kỹ vé máy bay trước khi đặt để biết rõ có bao nhiêu chặng, thời gian chờ, đổi hãng hay không.
3. Tổng thời gian bay
Một số chuyến bay có thời gian nối chuyến lên đến 7–12 tiếng, thậm chí qua đêm tại sân bay quá cảnh. Nếu bạn không kiểm tra kỹ, có thể rơi vào cảnh ngồi chờ vật vờ, không có chỗ nghỉ, không có đồ ăn miễn phí, rất mệt mỏi cho một hành trình xa như đi Úc.
Nếu quá cảnh dài, hãy chuẩn bị sẵn sạc dự phòng, đồ ăn nhẹ, áo khoác mỏng để giữ ấm vì sân bay quốc tế thường khá lạnh về đêm.
4. Hạng vé, điều kiện vé
- Hạng ghế: Vé phổ thông (economy) là phổ biến nhất với du học sinh. Một số hãng còn chia nhỏ như phổ thông cơ bản (basic economy) – không hoàn, không đổi; phổ thông linh hoạt (flexible economy) – có thể đổi ngày, đổi giờ.
- Điều kiện vé: Đọc kỹ chính sách hoàn vé, đổi vé và phí đi kèm. Vé càng rẻ thì điều kiện càng chặt. Nếu chắc chắn về lịch bay, bạn có thể chấp nhận mua vé không hoàn đổi để tiết kiệm vài triệu đồng.
5. Lưu ý đặc biệt dành cho du học sinh
Đối với du học sinh, việc mua vé không chỉ là chọn hãng bay rẻ mà là lựa chọn thông minh theo thực tế:
- Nếu bạn đã có lịch nhập học rõ ràng, nên đặt vé sớm (trước 1–2 tháng), chọn vé giá tốt, không hoàn đổi để tiết kiệm chi phí.
- Nếu bạn còn chờ giấy tờ, chưa chắc ngày bay, nên chọn vé có điều kiện đổi – tránh rủi ro mất vé trắng khi không thể bay đúng hẹn.
- Trong mọi trường hợp, đặt vé sớm luôn tốt hơn: có nhiều lựa chọn chuyến bay, giá tốt hơn và giảm áp lực tâm lý khi gần đến ngày bay.
Trên chuyến bay đi Úc: Làm gì để ăn ngon, ngủ kỹ?
Chuyến bay từ Việt Nam đến Úc thường kéo dài từ 8 đến hơn 16 tiếng tùy thuộc vào việc bạn bay thẳng hay quá cảnh. Việc ngồi lâu trên máy bay khiến nhiều người mệt mỏi, đặc biệt là du học sinh lần đầu ra nước ngoài. Vì vậy, bạn nên chuẩn bị tốt để ăn đủ, ngủ được, thư giãn nhẹ nhàng và giữ sức khỏe đến khi đặt chân xuống sân bay Úc.
1. Ăn uống trên chuyến bay
Hầu hết các hãng hàng không bay quốc tế đều phục vụ suất ăn miễn phí, đặc biệt với các hãng như Vietnam Airlines, Singapore Airlines, Malaysia Airlines, Emirates…
- Thực đơn phổ biến gồm cơm gà, mì Ý, bánh mì sandwich, salad, trái cây, nước trái cây, trà và cà phê. Bạn có thể chọn suất ăn châu Á hoặc kiểu phương Tây tùy khẩu vị.
- Nếu bạn là người ăn chay, dị ứng hoặc theo chế độ ăn đặc biệt, có thể yêu cầu trước khi bay (ít nhất 24–48 giờ).
- Mang thêm đồ ăn nhẹ như bánh mì khô, mì gói. Một số du học sinh mang theo mì ly và xin nước sôi từ tiếp viên – hoàn toàn được phép và tiện lợi.
- Nên tránh ăn quá nhiều đường hoặc uống quá nhiều cà phê vì dễ mất ngủ hoặc khó tiêu trên máy bay.
2. Ngủ trên máy bay
Ngủ được trên chuyến bay dài là cách tốt nhất để đỡ mệt khi đến nơi. Bạn nên:
- Chọn ghế sát cửa sổ nếu muốn ngủ yên, ít bị làm phiền. Chọn ghế sát lối đi nếu thường xuyên đi vệ sinh.
- Mang theo bịt mắt, nút tai, gối cổ – những vật dụng nhỏ nhưng giúp bạn ngủ ngon hơn.
3. Vệ sinh cá nhân và lưu ý trước khi hạ cánh
- Toilet trên máy bay sạch sẽ nhưng không rộng rãi. Bạn nên tranh thủ đi vệ sinh trước khi máy bay bắt đầu hạ độ cao, vì từ lúc hạ cánh đến khi ra khỏi sân bay có thể mất 2-3 tiếng.
- Mang theo khăn giấy ướt, bàn chải mini, nước súc miệng nếu muốn vệ sinh nhẹ nhàng trước khi máy bay hạ cánh.
4. Giải trí nhẹ nhàng
Hầu hết các hãng đều có màn hình cá nhân với kho phim, nhạc, trò chơi. Bạn nên kiểm tra tai nghe sớm – nếu bị hỏng có thể đổi cái khác.
- Nếu không có hệ thống giải trí, hãy tải sẵn nhạc, sách nói, phim offline trên điện thoại/laptop.
- Nếu cảm thấy chỗ ngồi không thoải mái, bạn có thể lịch sự xin tiếp viên hỗ trợ đổi chỗ, nếu chuyến bay không quá đông.
5. Thuốc cá nhân và lưu ý cho người có bệnh nền
- Nếu bạn bị bệnh mãn tính (hen suyễn, huyết áp, dạ dày…), hãy mang theo thuốc cần dùng trong cabin xách tay, không để trong hành lý ký gửi.
- Không quên mang giấy chứng nhận thuốc (nếu cần), đặc biệt nếu mang theo thuốc đặc biệt hoặc có chất kiểm soát.
6. Giữ lịch sự, đúng văn hóa đi máy bay quốc tế
- Đi nhẹ, nói khẽ, giữ trật tự, đặc biệt vào ban đêm khi hầu hết hành khách đang nghỉ.
- Hạn chế leo trèo, kéo vali quá mạnh, va đập vào ghế người khác.
- Tôn trọng không gian riêng tư, đừng mở rèm cửa sổ quá lâu nếu bên ngoài nắng gắt trong khi người bên cạnh đang ngủ.
Sau chuyến bay đến Úc: Nhập cảnh, nhận hành lý và di chuyển
Khi máy bay hạ cánh tại Úc, bạn đã hoàn tất phần lớn hành trình – nhưng vẫn còn một số thủ tục và bước quan trọng cần thực hiện trước khi rời khỏi sân bay. Đây là những thông tin mà du học sinh và hành khách quốc tế không nên bỏ qua.
1. Thủ tục nhập cảnh vào Úc
Ngay sau khi rời khỏi máy bay, bạn sẽ đi theo hướng dẫn đến khu vực nhập cảnh (Immigration). Tại đây, nhân viên hải quan sẽ kiểm tra:
- Hộ chiếu (passport) còn hiệu lực
- Giấy tờ liên quan khác
Lưu ý: Úc rất nghiêm ngặt về khai báo hải quan. Nếu bạn mang thực phẩm, thuốc, đồ điện tử, hoặc tiền mặt trên 10.000 AUD, phải khai báo trung thực để tránh bị phạt.
2. Kiểm tra và nhận hành lý ký gửi
Sau khi nhập cảnh, bạn sẽ đi đến khu vực nhận hành lý (Baggage Claim). Trên màn hình sẽ hiện số hiệu chuyến bay và băng chuyền tương ứng.
- Nếu hành lý đầy đủ: kiểm tra kỹ trước khi rời sân bay.
- Nếu hành lý thất lạc: đến ngay quầy “Lost & Found” hoặc dịch vụ hành lý của hãng hàng không để báo mất và làm thủ tục nhận lại sau. Nhân viên sẽ yêu cầu bạn cung cấp vé, tag hành lý và địa chỉ nhận hàng.
Mẹo nhỏ: Nên dán tên, số điện thoại, địa chỉ Úc lên vali và chụp ảnh hành lý trước chuyến đi để dễ xác nhận nếu bị thất lạc.
3. Di chuyển từ sân bay về chỗ ở
Tùy vào sân bay bạn hạ cánh (Sydney, Melbourne, Brisbane…), bạn có thể chọn một trong các phương tiện sau:
- Xe buýt sân bay (airport shuttle): Giá hợp lý, có thể đặt trước.
- Tàu điện hoặc xe buýt công cộng: Tiết kiệm chi phí, phù hợp nếu hành lý nhẹ.
- Taxi, Uber, hoặc dịch vụ đặt xe riêng: Nhanh chóng, tiện lợi cho người mới đến.
- Dịch vụ đón của trường đại học: Nhiều trường tại Úc có dịch vụ đón du học sinh tại sân bay – hãy kiểm tra email xác nhận từ trường để biết thông tin và đăng ký trước.
Cách kiểm tra hành trình bay đi du học Úc
Khi đi du học Úc, việc nắm rõ hành trình bay của mình là rất quan trọng. Nó không chỉ giúp bạn biết máy bay đang ở đâu, cất cánh – hạ cánh lúc nào, mà còn hỗ trợ phụ huynh và người thân theo dõi sát sao hành trình di chuyển của bạn từ Việt Nam sang Úc. Flightradar24 là một trong những công cụ mạnh mẽ nhất để theo dõi chuyến bay trực tuyến theo thời gian thực.
1. Cách kiểm tra hành trình bay
Bước 1: Tìm kiếm chuyến bay
- Truy cập website Flightradar24 hoặc tải ứng dụng trên điện thoại
- Nhấn vào biểu tượng kính lúp (Search) ở góc trên cùng bên phải.
- Nhập mã chuyến bay hoặc tên hãng hàng không.
- Danh sách chuyến bay liên quan sẽ hiện ra.

Bước 2: Xem chi tiết chuyến bay
- Nhấp vào chuyến bay cần theo dõi.
- Bấm “Show on map” để hiển thị hành trình bay trên bản đồ.
- Dấu cộng (+) và trừ (-): Phóng to / thu nhỏ bản đồ.
Các thông tin sẽ hiện đầy đủ, bao gồm:
- Thời gian cất cánh và hạ cánh (dự kiến và thực tế)
- Sân bay khởi hành – sân bay đến
- Tốc độ, độ cao và vị trí hiện tại của máy bay
- Lộ trình bay trực tiếp theo thời gian thực
- Loại máy bay, số hiệu, hãng vận hành
2. Cách đọc bản đồ bay
Khi xem bản đồ bay, mỗi chiếc máy bay sẽ là một biểu tượng nhỏ màu vàng. Bạn có thể nhấn vào từng chiếc để xem chi tiết về hãng, hành trình, và thông tin kỹ thuật của chuyến bay. Nếu bạn đã chọn một chuyến cụ thể, Flightradar24 sẽ tự động phóng to bản đồ đến khu vực có chuyến bay đó ( màu đỏ) đang di chuyển.
Bạn cũng có thể xem chuyến bay theo tuyến đường – một đường thẳng màu xanh sẽ nối từ sân bay xuất phát đến điểm đến của chuyến bay.

3. Các thuật ngữ phổ biến
Thuật ngữ | Nghĩa | Diễn giải |
Scheduled departure | Giờ cất cánh dự kiến | Thời gian ban đầu hãng hàng không lên lịch để máy bay rời sân bay khởi hành. |
Actual departure | Giờ cất cánh thực tế | Thời điểm máy bay thực sự rời khỏi đường băng. |
Scheduled arrival | Giờ đến dự kiến | Thời gian máy bay dự kiến sẽ hạ cánh tại sân bay đích theo lịch trình. |
Estimated arrival | Giờ đến ước tính | Cập nhật theo điều kiện thực tế như tốc độ bay, thời tiết, điều hướng. |
Airline | Hãng hàng không khai thác chuyến bay | |
Flight | Số hiệu chuyến bay | Mã định danh cho chuyến bay cụ thể, có thể là liên danh. |
Equipment / aircraft | Loại máy bay đang sử dụng |
Thông tin liên hệ khẩn cấp và hỗ trợ nhập cảnh Úc
Đại sứ quán Việt Nam tại Úc
- Địa chỉ: 6 Timbarra Crescent, O’Malley, ACT, 2606, Úc
- Điện thoại: 02 61694916; 02 61694915; 02 61694917
Tổng Lãnh Sự Quán Việt Nam tại Sydney, Úc
- Địa chỉ: Phòng 205, tầng 2, Edgecliff Centre 203 – 233 đường New South Head, Edgecliff, NSW 2027
- Điện thoại: 02 93271912 / 02 93272539
- Fax: 02 93281653
- Email: vnconsul@iinet.net.au
Tổng Lãnh Sự Quán Việt Nam tại Perth, Úc
- Địa chỉ: Tầng 8, Số 16 St Georges Terrace, WA 6000 P O Box 3122 East Perth WA 6892
- Điện thoại: (+61) 8 9221 1158 hoặc (+61) 432 738 368
- Fax: vnconsulate.perth@gmail.com
Những lưu ý về văn hóa Úc dành cho du học sinh
1. Tôn trọng không gian cá nhân và hẹn trước khi đến
Người Úc rất coi trọng sự riêng tư. Không nên đến nhà ai mà không báo trước. Nếu được mời, bạn có thể mang theo một chai rượu vang hoặc hộp chocolate nhỏ làm quà. Ngoài ra, tránh hỏi chuyện cá nhân (thu nhập, tôn giáo, chính trị) nếu chưa thân thiết, và đừng chạm vào trẻ em nếu không có sự cho phép của phụ huynh.
2. Giao tiếp: thẳng thắn, lịch sự, và luôn “cảm ơn”
Người Úc có phong cách giao tiếp trực tiếp nhưng không kém phần lịch thiệp. Khi nói chuyện, họ thường nhìn thẳng vào mắt đối phương. Bạn cũng nên làm vậy và mỉm cười nhẹ. Họ đánh giá cao việc sử dụng từ “please” (làm ơn) và “thank you” (cảm ơn) trong mọi tình huống giao tiếp, kể cả khi đi mua sắm hay hỏi đường.
3. Văn hóa đúng giờ và tự lập
Đi học, đi làm hay tham gia các cuộc hẹn, đến đúng giờ là điều bắt buộc. Đến trễ mà không báo trước được xem là bất lịch sự. Người Úc cũng quen với việc tự phục vụ, tự dọn dẹp sau khi ăn ở quán hoặc căng-tin – đó là một phần của nếp sống đề cao sự công bằng và trách nhiệm cá nhân.
4. Ứng xử nơi công cộng
Không nói chuyện quá to nơi công cộng như tàu điện, xe buýt hay trong thư viện. Hắt hơi thì nên dùng khăn giấy hoặc khăn tay – không khạc nhổ bừa bãi. Nếu ai đó hắt hơi gần bạn, người Úc có thể nói “Bless you” (cầu trời phù hộ bạn) như một thói quen lịch sự.
5. Trên bàn ăn
Người Úc thường dùng dao tay phải, nĩa tay trái khi ăn. Khi ăn xong, nên đặt dao và nĩa song song trên đĩa. Tránh để khuỷu tay lên bàn. Họ cũng không ép buộc uống bia rượu trong các buổi tiệc – bạn có thể từ chối lịch sự.
6. Tôn trọng sự đa dạng
Úc là quốc gia đa văn hóa và tôn trọng bình đẳng giới. Không đánh giá, đùa cợt hay kỳ thị về giới tính, chủng tộc hay lối sống của người khác.

Vé máy bay du học Úc không chỉ là tấm vé bay, mà còn là bước đầu tiên trên con đường chạm đến ước mơ của mỗi du học sinh. Hãy để Alltours đồng hành cùng bạn với dịch vụ tận tâm – chuyên nghiệp – tiết kiệm. Liên hệ đặt vé ngay qua tổng đài 1900 1812 hoặc SĐT/Zalo 0919 302 302 để được hỗ trợ nhanh chóng và chính xác nhất.
Chúc bạn có một chuyến đi an toàn, suôn sẻ và hành trình du học thật nhiều trải nghiệm đáng nhớ!